Page Nav

HIDE

🔥BÀI HAY:

latest

Tôn lợp mái là gì? Giá tôn lợp mái bao nhiêu?

Tôn lợp mái gồm những loại nào? Báo giá tôn lợp mái bao nhiêu?.... Là những điều nhận được nhiều sự quan tâm từ khách hàng. Cụ thể là các c...

Tôn lợp mái gồm những loại nào? Báo giá tôn lợp mái bao nhiêu?.... Là những điều nhận được nhiều sự quan tâm từ khách hàng. Cụ thể là các chủ thầu đang muốn khảo sát vật tư cho công trình mới của mình. Và nếu bạn cũng đang quan tâm như như thế thì bài viết này là giành cho bạn. Theo dõi ngay những thông tin mà Thép Bảo Tín cung cấp nhé!

Tôn lợp mái nhà là gì?

Tôn lợp mái hay còn gọi là tôn (tole), tôn lợp, tấm lợp. Đây là vật liệu giúp che phủ và bảo vệ căn nhà khỏi các tác động từ thời tiết như nắng, mưa, gió, bão,... Tôn này là hợp kim của thép và một vài thành phần khác như: kẽm, nhôm, silic,... 

các loại tole lop mái các loại tole lop mái phổ biến

Tôn lợp mới có khổ tiêu chuẩn trong khoảng 940 - 1200mm và khổ hữu dụng dao động khoảng 800 - 1200mm. Số liệu này sẽ có sự chênh lệch nhất định tùy thuộc vào lượng sóng tôn.

Độ dày của tôn sẽ khác nhau tùy thuộc vào mỗi thiết kế công trình. Độ dày phổ biến là 0,4 - 0,5mm. Độ dày này sẽ quyết định độ bền, độ chống ồn của tôn. Tôn càng dày thì càng bền, chống ồn càng tốt. Tuy nhiên nó cũng sẽ có giá thành cao hơn các dòng tôn mỏng hơn.

Quy cách, kích thước thông dụng của tôn lợp mái

Hiện nay, kích thước thông dụng của tôn lợp mái nhà có 3 loại được mua nhiều. Bao gồm: tôn 5 sóng, 9 sóng, 11 sóng. Mỗi loại sẽ có những đặc điểm và quy cách riêng.

Kích thước tole lợp mái 5 sóng

Tole lợp 5 sóng Tole lợp 5 sóng
  • Khổ chiều rộng: 1200 mm
  • Khoảng cách giữa 2 bước sóng liên tiếp: 250 mm
  • Chiều cao sóng tôn: 32 mm
  • Độ dày: 0.35 mm - 0.50 mm
  • Chiều dài: Cắt theo yêu cầu

Kích thước tole lợp mái 9 sóng

  • Chiều rộng khổ tôn: 1200 mm
  • Khoảng cách giữa các bước sóng tôn: 125 mm
  • Chiều cap sóng tôn: 21 mm
  • Độ dày: 0.3 mm – 0.58 mm
  • Chiều dài: Cắt theo yêu cầu

Kích thước tole lợp mái 11 sóng

Tôn lợp 11 sóng Tôn lợp 11 sóng
  • Khổ tôn: 1.07 m. Khổ rộng tôn hữu dụng: 1200 mm
  • Khoảng cách sóng tôn: 2cm
  • Độ dày: 0.3 mm – 0.58 mm
  • Chiều dài thông dụng 2m, 2,4 m, 3m

Các loại tôn lợp mái phổ biến

Thị trường có nhiều loại tôn lợp khác nhau. Chúng có kiểu dáng, tính năng, màu sắc khác nhau. Việc lựa chọn loại tole lợp nào sẽ tùy vào yêu cầu của từng công trình. Dưới đây là 4 dòng tole lợp nhà được tin dùng bởi nhiều nhất hiện nay:

Tôn lạnh loại 1 lớp

Đây là dòng tôn được làm từ thép cán nguội, có lớp mạ là hợp kim nhôm kẽm. Nó có bề mặt luôn sáng bóng, đẹp mắt (nhờ lớp mạ chứa nhôm, kẽm, silic). Vì vậy, tôn lạnh rất được ựa chuộng vào các ứng dụng đồi hỏi tính thẩm mỹ cao.

Tôn lạnh có khả năng chống nhiệt và chống ăn mòn tốt nên có tuổi thọ dài. Dù vậy, khi tiến hành lợp mái nhà bằng tôn lạnh, thợ thi côn cần rất cẩn thận. Điều này là bởi, bề mặt tôn này rất dễ bị xước. Nó sẽ ảnh hưởng tới vẻ ngoài của ngồi nhà.

Tôn xốp

Tole xốp

Tôn xốp hay còn gọi là tôn cách nhiệt, tôn mát, tôn PU PE, tôn chống nóng. Tôn này nhẹ, dễ thi công và cách nhiệt rất tốt nhờ có 3 lớp. Bao gồm: lớp tôn, lớp PU (Polyurethane) chống cháy và lớp màng PP/PVC.

Tôn cách nhiệt được tráng 1 lớp Polyster giúp bề mặt luôn bóng sáng và màu sắc được bảo vệ lâu dài. Lớp PU giúp tăng khả năng cách âm, cách nhiệt cho tôn. Lớp PVC giúp giảm khả năng bắt cháy cùa tôn. Chính nhờ những ưu điểm tuyệt vời này mà tôn mát có giá thành khá cao. Bạn cần cân nhắc kỹ trước khi chọn mua nó.

Tôn giả ngói

Tôn giả ngói hay còn gọi là tôn sóng ngói. Nó nổi bật nhờ khả năng chịu lực, độ bền cao và chống thấm cực tốt. So với ngói thật, tole này nhẹ hơn rất nhiều, đồng thời còn có màu sắc rất đa dạng. Khách nhờ vậy có thêm rất nhiều sự lựa chọn cho ngồi nhà của mình.

Tôn kẽm lợp mái nhà

Tôn kẽm

Tôn kẽm còn được biết tới là tôn cán nóng. Nó được phủ lớp mạ kẽm bằng công nghệ NOF, đạt tiêu chuẩn JIS, ASTM, EN, MS, AS. Tôn có độ bền tốt, không bị phai màu hay hư hỏng. Nó cũng khá nhẹ nên việc vận chuyển cũng như lắt đặt rất dễ dàng.

Giá tôn lợp mái nhà tham khảo từ Hoa Sen, Đông Á, Việt Nhật

Hiện nay, có nhiều thương hiệu sản xuất tole lợp mái nhà. Mõi thương hiệu sẽ có quy định về giá khác nhau nhưng sẽ chênh lệch không nhiều.

Giá tole lợp mái nhà sẽ có sự khác biệt tùy vào từng loại, bởi mỗi loại lại có những đặc tính riêng. Vì vậy, bảng báo giá tôn lợp mái mà chúng tôi cung cấp dưới đây chỉ là bảng giá THAM KHẢO. Mức giá sẽ có sự thay đổi tùy vào từng thời điểm. Nếu bạn muốn nhận báo giá mới nhất, chính xác nhất, hãy liện hệ tới 0932 059 176 nhé!

Báo giá tôn lợp mái Hoa Sen

Bảng báo giá tôn lợp mái nhà Hoa Sen

Báo giá tole lợp nhà từ tôn Đông Á

Bảng báo giá tôn lợp Đông Á

Báo giá tôn lợp mái Việt Nhật

Bảng giá tôn lợp mái Việt Nhất

Ưu và nhược điểm của tôn lợp mái

Ưu điểm

  • Giá thành rẻ hơn so với các vật liệu lợp mái nhà khác.
  • Tôn khá nhẹ nên dễ dàng vận chuyển, lắp đặt hay sửa chữa hoặc tháo dỡ.
  • Tôn lợp mái nhà có độ bền cao, ít chịu tác động từ thời tiết nên tuổi thọ dài. Từ đó, giúp chủ nhận tiết kiệm nhiều chi phí.

Nhược điểm

  • Tôn này vẫn cách âm chưa thực sự tốt. Vì vậy, khi có mưa to, gió lớn, trong nhà vẫn cảm tháy hơi ồn.
  • Tôn không được bảo quản sẽ han gỉ, gây ra tình trạng thủng tôn, dột khi mưa lớn.

Ứng dụng của tôn lợp mái nhà

Tôn lợp mái nhà được sử dụng rộng rãi trong các công trình xây dựng như:

  • Nhà ở dân dụng
  • hà xưởng, kho bãi
  • Trung tâm thương mại, siêu thị
  • Trường học, bệnh viện
  • Nhà ga, sân bay

Ngoài ra, tôn lợp mái nhà cũng có thể được sử dụng để làm mái che cho các công trình phụ trợ như:

  • Sân thượng
  • Mái hiên
  • Tường rào
  • Bảng quảng cáo

Trên đây là những thông tin cũng như bảng giá của tôn lợp mái nhà. Công ty Thép Bảo Tín hy vọng những thông tin này hữu ích với mọi người. Cần tư vấn hay hướng dẫn đặt hàng thì liên hệ với chúng tôi ngay nhé - Hotline: 0932 059 176.

Không có nhận xét nào